Làm nguội nước (bằng với nhiệt độ của cơ thể) để đảm bảo những vi sinh vật có lợi còn sống. Bước 4 Theo sát bảng hướng dẫn cách pha. Đầu tiên, đổ nước ấm vào cốc. Sau đó, thêm chính xác số muỗng lường đã gạt ngang tương ứng với độ tuổi của trẻ. Bước 5 Đảm bảo muỗng lường khô ráo rồi đặt lại vào hộp. Theo thông báo kết quả bán hàng Hyundai tháng 8/2022 từ TC Group (Tập đoàn Thành Công), tổng doanh số xe Hyundai tháng 8 đạt 5.449 chiếc, trong đó có 1.417 chiếc Hyundai Creta đến tay khách hàng Việt. Hyundai Creta. Cụ thể, Hyundai Creta là mẫu xe có số lượng bán hàng tốt nhất tháng 8 Do vậy bạn cần chú ý đến các hố thang máy tiêu chuẩn theo quy định của ngành. Kích thước: 1500mm x 1500mm, Tải trọng: 350kg - 450kg, Kích thước cabin: 1100mm x 1000mm, OH: 3800mm, Pit: 800mm. Kích thước: 1300mm x 1300mm, Tải trọng: 200kg, Kích thước cabin: 950mmx 800mm, OH: 3800mm, Pit: 800mm Chủ nhật, 18/09/2022. Công ty Điện tử BYD (vốn đầu tư Trung Quốc) là nhà lắp ráp máy tính bảng iPad cho Apple tại Việt Nam, đã đồng ý tăng lương cơ bản từ 4,2 triệu đồng lên 4,8 triệu đồng/tháng, sau vụ việc hàng trăm công nhân đình công tập thể phản đối về mức Cuối năm 2022 là thời điểm thăng hoa của 3 con giáp này, biết nắm bắt cơ hội thì giàu sang phú quý chỉ trong tầm tay; Tử vi những tháng cuối năm 2022: 3 con giáp may mắn bậc nhất, tài lộc rực sáng, làm đâu thắng đó, đổi đời làm tỷ phú trong tầm tay . Trang chủDịch vụ giải phápĐịnh vị thông minh VTAG Định vị theo yêu cầu và theo chu kỳ đặt trước Xem lại lịch sử di chuyển Cảnh báo khi ra khỏi vùng đã được thiết lập trước Phát hiện chuyển động và gửi thông tin định vị Gửi cảnh báo SOS khi cần khẩn cấp Dung lượng PIN 500mAh Mô tả Thông tin bổ sung Đánh giá 0 BẠN ĐANG CẦN TÌM GIẢI PHÁP Giám sát trẻ em Cảnh báo khi gặp nguy hiểm hoặc đi lạc, chống bắt cóc Tìm kiếm thú cưng Tránh việc đi lạc hoặc nạn bắt trộm khi đưa chúng đi dạo bên ngoài Tìm kiếm đồ vật Tránh việc thất lạc hành lý, tài sản khi đi ra ngoài do quên hoặc do trộm cắp Giải pháp định vị thông minh VTAG Viettel 💢 Sẩn phẩm vTag là thiết bị định vị thông minh, là dịch vụ gồm một thiết bị phần cứng nhỏ gọn, sử dụng dạng eSIM Viettel. Sản phẩm có tính năng định vị và có thể nhắn cảnh báo SOS khi khẩn cấp, thông báo người dùng khi ra vào vùng an toàn. 💢 vTag sử dụng công nghệ định vị GPS, LBS, Wifi có thể định vị mọi lúc, mọi nơi. So với Air Tag và Smart Tag sử dụng công nghệ BLE chỉ phù hợp khi tìm kiếm trọng phạm vi gần và chỉ sử dụng được khi có smartphone cùng hãng iPhone, Samsung. 💢 vTag sử dụng công nghệ sóng NB-IOT nên tiết kiệm năng lượng hơn. Thời gian từ 5-7 ngày. 💢 vTag là sản phẩm do Viettel phát triển nên có App Tiếng Việt, độ bảo mật cao, thương hiệu uy tín, đội ngũ hỗ trợ tốt TÍNH NĂNG ƯU VIỆT Định vị chính xác Định vị theo yêu cầu và theo chu kỳ đặt trước. Thiết bị sử dụng định vị 3 trong 1 GPS, Wifi, NBIoT/2G đảm bảo sai số là nhỏ nhất. Cảnh báo SOS Trường hợp khẩn cấp, đối tượng sử dụng có thể chủ động nhấn nút thiết bị trong 2 giây để lập tức gửi vị trí đến bạn Lịch sử di chuyển Hệ thống tự động lưu lại lịch sử di chuyển, cho phép bạn dễ dàng xem lại mọi lúc mọi nơi. Kiểm soát thông minh Tất cả thông tin về thiết bị vị trí, mức pin, chế độ đều được thể hiện và quản lý qua ứng dụng trên điện thoại. Cảm biến chuyển động Thiết bị có trang bị cảm biến chuyển động, phát hiện di chuyển và cảnh báo về app. Quản lý nhiều đối tượng Cùng 1 tài khoản vTag cho phép giám sát nhiều thiết bị, tức nhiều đối tượng khác nhau Thiết lập vùng an toàn Khi thiết lập “vùng an toàn”, nếu đối tượng ra khỏi “vùng an toàn” này, hệ thống sẽ tự động gửi cảnh báo đến bạn. Tiết kiệm năng lượng Thiết bị có thời lượng sử dụng pin lâu, tối đa lên tới 45 ngày. ⚛️ Định Vị Thông Minh VTag 📌Viettel Digital ADS Dịch vụ Giải pháp Đăng ký Đăng ký 06 tháng, Đăng ký 12 tháng, Mua lẻ thiết bị BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 12/2021/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2021 THÔNG TƯ BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Căn cứ Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Căn cứ Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Điều 1. Tên và ký hiệu của quy trình kiểm định Ban hành kèm theo Thông tư này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, ký hiệu QTKĐ 02-2021/BLĐTBXH. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2021. 2. Các quy trình kiểm định số QTKĐ 21-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện, QTKĐ 22-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang thủy lực và QTKĐ 24-2016/BLĐTBXH Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện không có phòng máy ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết./. Nơi nhận - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Công báo; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Trung tâm Thông tin để đăng tải; - Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ LĐTBXH; - Lưu VT, Cục ATLĐ 30 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Văn Thanh QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI KÝ HIỆU QTKĐ 02-2021/BLĐTBXH Kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, định kỳ, bất thường đối với các thang máy chở người hoặc chở người và hàng vận hành bằng dẫn động ma sát, cưỡng bức hoặc dẫn động thủy lực, phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin được thiết kế chở người hoặc người và hàng được treo bằng cáp, xích hoặc được nâng bằng xi lanh - pít tông và chuyển động giữa các ray dẫn hướng có góc nghiêng so với phương thẳng đứng không vượt quá 15° được quy định tại QCVN 022019/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy sau đây viết tắt là QCVN 022019 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và QCVN 322018/BLĐTBXH Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình sau đây viết tắt là QCVN 322018 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với thang máy lắp đặt tại các công trình mà có tài liệu chứng minh đã được thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trước ngày QCVN 022019 có hiệu lực hoặc thang máy lắp đặt tại các tòa nhà đang sử dụng, do sự hạn chế của kết cấu tòa nhà, một số yêu cầu của quy chuẩn nêu trên không thể đáp ứng được thì tổ chức kiểm định căn cứ vào các chỉ tiêu tương ứng quy định tại Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-212020 EN 81-212018 để làm cơ sở đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy. 2. Quy trình này không áp dụng đối với các loại thang máy a Có hệ thống dẫn động khác với các hệ thống đề cập ở khoản 1 Điều 1 Quy trình này; b Có tốc độ định mức ≤ 0,15 m/s; c Thang máy thủy lực có tốc độ định mức vượt quá 1 m/s hoặc các thang máy thủy lực nếu chỉnh đặt van giảm áp vượt quá 50 MPa; d Thang máy lắp đặt với mục đích sử dụng để chở hàng; đ Các thiết bị nâng, dạng guồng, thang máy ở mỏ, thang máy sân khấu, các thiết bị nâng gầu tự động, thùng nâng, máy nâng và tời nâng cho công trường của các tòa nhà và tòa nhà công cộng, tời nâng trên tàu thủy, giàn nâng thăm dò hoặc khoan trên biển, thiết bị xây dựng và bảo dưỡng hoặc thang máy ở các tuabin gió. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động sau đây gọi là tổ chức kiểm định. 2. Các kiểm định viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động. 3. Các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, sở hữu thang máy sau đây gọi là cơ sở. 4. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Điều 3. Tài liệu viện dẫn 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy số hiệu QCVN 022019/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 42/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây gọi là QCVN 022019/BLĐTBXH. 2. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy gia đình số hiệu QCVN 322018/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sau đây gọi là QCVN 322018/BLĐTBXH. 3. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-202017 EN 81-202014 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng Phần 20 Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng được công bố theo Quyết định số 3945/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 6396-202017 . 4. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-502017 EN 81-502014 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng Phần 50 Yêu cầu về thiết kế, tính toán, kiểm tra và thử nghiệm các bộ phận thang máy được công bố theo Quyết định số 3945/QĐ-BKHCN ngày 9 tháng 12 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 6396-502017 . 5. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-212020 EN 81-212018 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 21 Thang máy mới chở người, thang máy mới chở người và hàng trong các tòa nhà đang sử dụng được công bố theo Quyết định số 3215/QĐ-BKHCN ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 6396-212020. 6. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 93582012 Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu cầu chung công bố năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 93582012 . 7. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 75502005 ISO 43442004 Cáp thép dùng cho thang máy - Yêu cầu tối thiểu được công bố theo Quyết định số 2732/QĐ-BKHCN ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 75502005 . 8. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 69042001 Thang máy - Phương pháp thử - Các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt được công bố theo Quyết định số 2376/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 69042001 . 9. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 69052001 Thang máy thủy lực - Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt được công bố theo Quyết định số 2376/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 10 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ sau đây gọi là TCVN 69052001 . Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại Quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất. Điều 4. Thuật ngữ và định nghĩa Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau 1. Thang máy là thiết bị nâng phục vụ những tầng dừng xác định, có cabin với kích thước và kết cấu thích hợp để chở người và chở hàng, di chuyển theo các ray dẫn hướng thẳng đứng hoặc nghiêng không quá 15° so với phương thẳng đứng. 2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi thang máy lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng. 3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước. 4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thang máy theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật khi a Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo quan trọng có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thang máy. Các vấn đề sau được xem là sửa chữa quan trọng - Sửa chữa làm thay đổi so với thiết kế của nhà sản xuất liên quan đến + Tốc độ định mức; + Tải trọng định mức; + Kích thước cabin; + Hành trình. - Thay đổi hoặc thay thế + Loại thiết bị khóa việc thay thế một thiết bị khóa bằng một thiết bị cùng loại không được xem là sự thay đổi quan trọng; + Hệ thống điều khiển; + Cáp dẫn động thang máy; + Ray dẫn hướng; + Loại cửa hoặc thêm một hay nhiều cửa cabin hoặc cửa tầng; + Máy dẫn động hoặc puli máy dẫn động; + Bộ khống chế vượt tốc; + Bộ giảm chấn; + Bộ hãm an toàn; + Thiết bị bảo vệ cabin di chuyển không định trước; + Thiết bị hãm; + Kích, Xi lanh - pittông; + Van giảm áp; + Van ngắt; + Van hạn áp/van một chiều; + Thiết bị cơ khí ngăn cabin di chuyển; + Thiết bị cơ khí làm dừng cabin; + Bệ làm việc; + Thiết bị cơ khí để chặn cabin hoặc các chốt chặn di động; + Các thiết bị cho hoạt động khẩn cấp và cứu hộ. Lưu ý Các hạng mục, thiết bị thay đổi hoặc thay thế phải có đặc tính, thông số kỹ thuật tương đương với thiết kế của nhà sản xuất thang máy. b Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền. Điều 5. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định 1. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định. Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định gồm a Tốc độ kế máy đo tốc độ; b Thiết bị đo khoảng cách; c Dụng cụ phương tiện kiểm tra kích thước hình học; d Thiết bị đo nhiệt độ; đ Thiết bị đo cường độ ánh sáng; e Thiết bị đo điện trở cách điện; g Thiết bị đo điện trở tiếp địa; h Thiết bị đo điện vạn năng; i Ampe kìm; k Máy thủy bình nếu cần. 2. Độ chính xác của các dụng cụ đo cho phép thực hiện các phép đo có độ sai lệch như sau, trừ khi có yêu cầu cụ thể khác a ± 1 % đối với khối lượng, lực, khoảng cách, tốc độ; b ± 2 % đối với gia tốc, gia tốc hãm; c ± 5 % đối với điện áp, dòng điện; d ± 5 % đối với nhiệt độ; đ ± 2,5 % đối với lưu lượng; e ± 1 % đối với áp suất P ≤ 200 kPa; g ± 5 % đối với áp suất P > 200 kPa. 3. Các thiết bị, dụng cụ dùng để kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy là phương tiện đo phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đo lường. Điều 6. Điều kiện kiểm định Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây 1. Thang máy phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định; 2. Hồ sơ kỹ thuật của thang máy phải đầy đủ; 3. Các yếu tố môi trường, thời tiết đủ điều kiện không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm định; 4. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để vận hành thang máy. Điều 7. Chuẩn bị kiểm định 1. Tổ chức kiểm định và Cơ sở đề nghị kiểm định cùng phối hợp Thống nhất kế hoạch kiểm định, chuẩn bị các điều kiện phục vụ kiểm định và cử người tham gia, chứng kiến kiểm định. 2. Cơ sở đề nghị kiểm định Chuẩn bị hồ sơ, lý lịch và các tài liệu có liên quan đến thang máy được nêu tại khoản 1 Điều 8 quy trình này. 3. Tổ chức kiểm định và Cơ sở đề nghị kiểm định cùng phối hợp Thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn; Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định. Điều 8. Các bước kiểm định Khi thực hiện kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy, kiểm định viên phải thực hiện lần lượt theo các bước kiểm định dưới đây, bước kiểm định tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm định ở bước trước đó đạt yêu cầu. Các bước kiểm định bao gồm 1. Bước 1 Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thang máy a Lý lịch thang máy Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. b Giấy chứng nhận hợp quy Đánh giá theo điểm QCVN 022019 kiểm tra đối với trường hợp kiểm định lần đầu. c Giấy chứng nhận kiểm định, biên bản kiểm định đã được cấp không kiểm tra đối với trường hợp kiểm định lần đầu. d Hồ sơ bảo trì Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. đ Hồ sơ bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế nếu có Đánh giá theo điểm QCVN 022019. e Hồ sơ thiết kế, hoàn công xây dựng giếng thang kiểm tra đối với thang máy lắp đặt, kiểm định lần đầu Đánh giá nội dung của hồ sơ theo các khoản và QCVN 022019. 2. Bước 2 Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài a Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy, Đánh giá theo điểm TCVN 69042001 đối với thang máy điện hoặc theo khoản TCVN 69052001 đối với thang máy thủy lực; sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu. b Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu. c Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy nếu có. d Kiểm tra, khám xét tình trạng kỹ thuật của bộ phận, cụm máy. đ Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy; đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy, các thiết bị giới hạn hành trình. e Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung. g Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc + Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng; + Bảo vệ puli; + Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp. h Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ. i Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng. k Kiểm tra tổng thể về môi trường, điều kiện hoạt động của thang máy. Đánh giá Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy có đầy đủ và đồng bộ các chi tiết, bộ phận cấu thành theo quy định, được lắp đặt theo đúng thiết kế của nhà sản xuất thang máy, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu tại khoản này. 3. Bước 3 Kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật các bộ phận, chi tiết của thang máy Việc kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của thang máy phải được kiểm định viên thực hiện đầy đủ theo các nội dung dưới đây a Kiểm tra giếng thang - Kiểm tra các thiết bị phải có trong giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra môi trường hố thang Vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra việc bao che giếng thang Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Khoảng cách theo phương ngang giữa bề mặt bên trong của vách giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép ngoài cửa lùa Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Chiếu sáng giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Thông gió giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kích thước thông thủy của cửa tầng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Không gian lánh nạn ở đỉnh giếng thang Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. Đối với thang máy gia đình, đánh giá theo điểm QCVN 322018. - Không gian lánh nạn ở hố giếng thang Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. Đối với thang máy gia đình, đánh giá theo điểm QCVN 322018. - Lối vào giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra bộ giảm chấn Đánh giá theo điểm QCVN 022019. b Buồng máy và các thiết bị bên trong buồng máy không áp dụng đối với các thang không có buồng máy. - Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy lan can, cầu thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra môi trường trong buồng máy nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió Nhiệt độ bên trong buồng máy phải duy trì trong khoảng từ +5 °C đến +40 °C. Đối với thông gió và chiếu sáng, đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Kiểm tra cửa ra vào buồng máy Cánh cửa - khóa cửa, đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Chiếu sáng buồng máy Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. c Cabin và các thiết bị bên trong cabin - Kích thước thông thủy của cửa cabin Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Chiều cao thông thủy trong lòng cabin Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Tải định mức và diện tích tối đa của cabin Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Bảng hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn xử lý sự cố thang máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Số điện thoại liên lạc với người có trách nhiệm Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Hệ thống liên lạc khẩn cấp. - Kiểm tra cửa thoát hiểm trên nóc cabin Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m. - Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin Đánh giá theo điểm TCVN 6396-202017 . - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng giá trị này không lớn hơn 35 mm. - Thiết bị báo quá tải Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Hiển thị dừng tầng, độ chính xác dừng tầng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Khóa cửa Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Chiếu sáng cabin Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Thông gió Đánh giá theo điểm QCVN 022019. d Thiết bị bảo vệ phòng ngừa cabin vượt tốc - Bộ khống chế vượt tốc + Trên bộ khống chế vượt tốc phải ghi đầy đủ thông số Tốc độ hoạt động tương ứng với tốc độ thiết kế của thang máy, năm chế tạo và nhà chế tạo. + Trên bộ khống chế vượt tốc phải đánh dấu chiều quay tương ứng với chiều hoạt động của bộ hãm an toàn. + Kiểm tra tình trạng làm việc của bộ khống chế vượt tốc. + Đối với thang kiểm định lần đầu, bộ phận khống chế vượt tốc phải còn nguyên kẹp chì của nhà sản xuất. Khi thang máy đưa vào sử dụng, nếu thiết bị phải căn chỉnh thì phải được ghi chép lại đầy đủ việc căn chỉnh vào nhật ký bảo trì bảo dưỡng và người căn chỉnh phải ký, ghi rõ họ tên chịu trách nhiệm về công việc căn chỉnh này. + Tiếp điểm điện an toàn của bộ khống chế vượt tốc phải thường đóng khi thang hoạt động, khi tiếp điểm điện ngắt thang máy phải dừng hoạt động. - Bộ hãm an toàn Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Cáp thép + Đánh giá theo điểm QCVN 022019. + Đối với các cáp không đạt yêu cầu, phải được đánh giá và loại bỏ căn cứ vào quy định tại Phụ lục E TCVN 75502005 . đ Đối trọng và khối lượng cân bằng, kết cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan. - Thiết bị treo cabin, đối trọng hay khối lượng cân bằng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Puli máy dẫn động, puli đổi hướng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. e Máy dẫn động và các thiết bị kết hợp - Máy dẫn động và phương pháp dẫn động Đánh giá theo điểm QCVN 022019 đối với thang máy điện hoặc điểm QCVN 022019 đối với thang máy thủy lực. - Hệ thống phanh tình trạng kỹ thuật của phanh, má phanh, lò xo phanh Đánh giá theo điểm QCVN 022019. g Hệ thống điều khiển, thiết bị an toàn - Kiểm tra các thiết bị điện Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Kiểm tra hệ thống điều khiển và các công tắc cực hạn Đánh giá theo điểm QCVN 022019. h Ray dẫn hướng Đánh giá theo điểm QCVN 022019. i Hệ thống cứu hộ - Cứu hộ bằng tay Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Cứu hộ bằng điện Đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Quy trình cứu hộ Đánh giá theo điểm QCVN 022019. k Điện trở cách điện, điện trở nối đất - Điện trở cách điện Đánh giá theo Bảng 16 TCVN 6396-202017. - Kiểm tra kết quả đo điện trở nối đất ≤ 4 theo TCVN 93582012. 4. Bước 4 Thử vận hành thang máy a Thử không tải Cho thang máy hoạt động, cabin lên xuống 3 chu kỳ, quan sát sự hoạt động của các bộ phận. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ Kết quả đạt yêu cầu khi thiết bị hoạt động theo đúng tính năng thiết kế, không phát hiện các hiện tượng bất thường. b Thử tải động ở hình thức 100% tải định mức Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức và kiểm tra các thông số sau đây Thang máy điện Thang máy thủy lực - Đo dòng điện động cơ thang máy Đánh giá và so sánh với thông số kỹ thuật nhà sản xuất công bố và hồ sơ lý lịch của thiết bị dòng điện không được vượt quá dòng định mức của động cơ. - Đo vận tốc cabin Đánh giá và so sánh với hồ sơ lý lịch của thiết bị. không quá 5% tốc độ định mức. - Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. - Thử bộ hãm an toàn cabin đối với bộ hãm an toàn tức thời hoặc hãm an toàn tức thời có giảm chấn Thử với tốc độ chạy kiểm tra, phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . - Đo dòng điện động cơ bơm chính Đánh giá và so sánh với thông số kỹ thuật nhà sản xuất công bố và hồ sơ lý lịch của thiết bị dòng điện không được vượt quá dòng định mức của động cơ. - Đo vận tốc cabin Đánh giá và so sánh với hồ sơ lý lịch của thiết bị. - Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo điểm QCVN 022019. - Thử van ngắt Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . - Thử van hãm Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . - Thử trôi tầng Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . - Thử thiết bị điện chống trôi tầng Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . - Thử phanh hãm an toàn Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . Đánh giá Kết quả đạt yêu cầu khi thang máy hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu nêu trên c Thử tải động ở hình thức 125% tải định mức Chất tải 125% định mức dàn đều trên sàn cabin tại điểm dừng trên cùng cho thang chạy xuống và kiểm tra Đối với thang máy điện Đối với thang máy thủy lực - Phanh điện từ Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . - Bộ hãm an toàn cabin Thử với tốc độ dưới tốc độ định mức đối với bộ hãm an toàn êm, phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . - Thử khả năng kéo Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . - Thử thiết bị chèn Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . - Thử thiết bị chặn Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 . Đánh giá Kết quả đạt yêu cầu khi trong quá trình kiểm tra không phát hiện hư hỏng hoặc khuyết tật khác, thang hoạt động đúng tính năng thiết kế và đáp ứng các yêu cầu nêu trên. d Thử bộ cứu hộ Đối với thang máy điện Đối với thang máy thủy lực Đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . Khi cabin đầy tải - Di chuyển cabin đi xuống Kiểm tra van thao tác bằng tay, mở van xả để hạ cabin xuống tầng gần nhất để người có thể ra ngoài. - Di chuyển cabin đi lên thang máy có bộ hãm an toàn hoặc thiết bị chèn Kiểm tra bơm tay, kích bơm tay để di chuyển cabin đi lên. đ Thử thiết bị báo động cứu hộ e Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải Đánh giá theo điểm QCVN 022019. g Thử bộ hãm an toàn đối trọng nếu có Phương pháp thử và Đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . h Thử bộ giảm chấn Phương pháp thử và Đánh giá theo điểm TCVN 69042001 . i Thử áp suất Phương pháp thử và đánh giá theo điểm TCVN 69052001 áp dụng đối với thang máy thủy lực. k Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy nếu có - Hình thức hoạt động của thang máy khi có sự cố hỏa hoạn, động đất; - Hình thức chạy ưu tiên. l ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu khi thang máy có đầy đủ và đồng bộ các chi tiết, bộ phận cấu thành theo quy định, được lắp đặt theo đúng thiết kế, không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật hay hiện tượng bất thường và đáp ứng các yêu cầu tại khoản này. 5. Bước 5 Xử lý kết quả kiểm định a Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này. b Thông qua biên bản kiểm định Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau - Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền; - Người được cử tham gia và chứng kiến kiểm định; - Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định. Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu nếu có vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành ba 02 bản, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền và kiểm định viên thực hiện việc kiểm định thang máy mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ một 01 bản. c Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thang máy ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định. d Nhập kết quả kiểm định vào cơ sở dữ liệu để in tem kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định nếu có quy định. đ Dán tem kiểm định Khi kết quả kiểm định thang máy đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, kiểm định viên dán tem kiểm định cho thiết bị. Tem kiểm định phải được dán ở vị trí dễ quan sát. e Cấp Giấy chứng nhận kết quả kiểm định - Khi thang máy có kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho thang máy trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở. - Khi thang máy có kết quả kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước nêu tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 8 Quy trình này và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do thang máy không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị độ; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng thang máy. Điều 9. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn 1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các tòa nhà chung cư, văn phòng, trung tâm thương mại, bệnh viện, khách sạn, nhà máy sản xuất hay tại khu vực công cộng là hai 02 năm một lần. 2. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với thang máy lắp đặt tại các công trình khác với công trình nêu tại khoản 1 Điều này là ba 03 năm một lần. 3. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ đối với các thang máy đã có thời hạn sử dụng trên 15 năm là một 01 năm một lần. 4. Dựa trên tình trạng của thiết bị, thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn nêu tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này có thể được rút ngắn do kiểm định viên quyết định trên cơ sở thống nhất với tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý thang máy. Trong trường hợp rút ngắn thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn, kiểm định viên thực hiện kiểm định phải ghi rõ lý do rút ngắn vào biên bản kiểm định. PHỤ LỤC MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH Tên tổ chức KĐ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - …………….., ngày... tháng ... năm 20... BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN/THANG MÁY KHÔNG BUỒNG MÁY/THANG MÁY GIA ĐÌNH/THANG MÁY THỦY LỰC[1] Số ………………….. Căn cứ vào Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy số QTKĐ 02-2021/BLĐTBXH ban hành kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Chúng tôi gồm Đại diện tổ chức kiểm định 1………………………………… Số hiệu kiểm định viên……………………………………… 2………………………………… Số hiệu kiểm định viên ……………………………………… Thuộc tổ chức kiểm định ………………………………………………………………………… Số đăng ký chứng nhận của tổ chức kiểm định ……………………………………………… Thành phần chứng kiến kiểm định và thông qua biên bản kiểm định 1………………………………………………. Chức vụ………………………………………… 2………………………………………………. Chức vụ………………………………………… Đã tiến hành kiểm định đối với Tên thiết bị …………………………………………………. Thuộc sở hữu/ quản lý của Tên tổ chức, cá nhân sở hữu/quản lý thang máy ……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ Trụ sở chính của cơ sở………………………………………………………………. Địa chỉ Vị trí lắp đặt …………………………………………………………………………… I - THÔNG SỐ CỦA THANG MÁY - Thông số cơ bản Mã hiệu Năm chế tạo Vận tốc định mức m/ph Nhà chế tạo Số chế tạo Tải trọng định mức Kg Nơi chế tạo Số điểm dừng Diện tích hữu ích tối đa của cabin Kiểu máy dẫn động Mục đích sử dụng - Thông số động cơ Công suất Năm chế tạo Dòng điện định mức Mã hiệu Số seri Điện áp Hãng chế tạo Tốc độ vòng quay - Biên bản kiểm định lần trước số nếu có................. ngày ……………………….. do tên tổ chức kiểm định ……………………………………………………………… thực hiện II- HÌNH THỨC KIỂM ĐỊNH Lần đầu □ Định kỳ □ Bất thường □ - Lý do kiểm định bất thường nếu có ………………………………………………………… III- NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH 1. KIỂM TRA HỒ SƠ, LÝ LỊCH STT Tên hồ sơ, tài liệu Đánh giá Có Không có 1 Lý lịch thang máy 2 Giấy chứng nhận hợp quy Áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu 3 Hồ sơ kiểm định của lần trước Không áp dụng đối với trường hợp kiểm định lần đầu 4 Hồ sơ bảo trì của lần trước 5 Hồ sơ bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế nếu có Đánh giá kết quả - Nhận xét ……………………………………………………………………………………. - Đánh giá kết quả Đầy đủ □ Không đầy đủ □ 2. KIỂM TRA BÊN NGOÀI - Nhận xét ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. - Tính đầy đủ - đồng bộ của thang …………………………………………………………….. - Các khuyết tật - biến dạng ……………………………………………………………………. - Đánh giá kết quả Đạt □ Không đạt □ 3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT, CHI TIẾT CỦA THANG MÁY Nhận xét ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………. STT HẠNG MỤC KIỂM TRA QUY ĐỊNH PHẦN DÀNH CHO KIỂM ĐỊNH VIÊN Kết quả thực tế[2] Đạt Không đạt 1. Giếng thang - Kiểm tra các thiết bị phải có trong giếng thang - Thiết bị dừng thang - Ổ cắm - Thiết bị để điều khiển đèn Đầy đủ/ không đầy đủ - Kiểm tra môi trường hố thang vệ sinh đáy hố, thấm nước, chiếu sáng Đánh giá theo điểm QCVN 02 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra việc bao che giếng thang Đánh giá theo các điểm và QCVN 02 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra Đánh giá theo điểm QCVN 02 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Khoảng cách theo phương ngang giữa bề mặt bên trong của vách giếng thang và ngưỡng cửa, khung cửa cabin hoặc mép ngoài cửa lùa Đánh giá theo các điểm và QCVN 02 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng kiểm tra tình trạng kỹ thuật, sự liên động của khóa cơ khí và tiếp điểm điện Đánh giá theo các điểm và QCVN 02 2019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Chiếu sáng giếng thang - Chiếu sáng trên nóc cabin, sàn hố thang, tối thiểu 50 Lux - Chiếu sáng khu vực khác trong giếng thang, tối thiểu 20 Lux - Chiếu sáng trên nóc cabin, sàn hố thang ...Lux - Chiếu sáng khu vực khác trong giếng thang ...Lux - Thông gió giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Phù hợp/ Không phù hợp * - Kích thước thông thủy của cửa tầng Chiều cao tối thiểu 2 m Chiều rộng cửa tầng không quá 50 mm so cửa cabin - Chiều cao ... m - Chiều rộng ... m Không gian lánh nạn ở đỉnh giếng thang Có biển chỉ dẫn ghi rõ các kích thước và tư thế của người khi vào không gian lánh nạn Có/Không có - Không gian lánh nạn ở hố giếng thang Có biển chỉ dẫn ghi rõ các kích thước và tư thế của người khi vào không gian lánh nạn Có/Không có - Lối vào giếng thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra bộ giảm chấn Đánh giá theo điểm QCVN 022019. Đáp ứng/ Không đáp ứng 2. Buồng máy và các thiết bị bên trong buồng máy - Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra lối vào buồng máy, các cao trình trong buồng máy lan can, cầu thang Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng và với các kết cấu xây dựng trong buồng máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra môi trường trong buồng máy nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió - Nhiệt độ bên trong buồng máy phải duy trì trong khoảng từ +5 ⁰C đến +40 ⁰C. - Chiếu sáng và thông gió Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Nhiệt độ ....⁰C Chiếu sáng ..... lux - Kiểm tra cửa ra vào buồng máy cánh cửa - khóa cửa Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019. Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019. Đáp ứng/ Không đáp ứng 3. Cabin và các thiết bị bên trong cabin - Kích thước thông thủy của cửa cabin Chiều cao thông thủy tối thiểu cho cửa tầng và cửa 1 cabin là 2 m h = .... m - Chiều cao thông thủy trong lòng cabin tối thiểu là 2 m h= .... m - Tải định mức và diện tích hữu ích tối đa của cabin Theo Bảng 3 và Bảng 4 QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Bảng hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn xử lý sự cố thang máy Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Có/Không có - Số điện thoại liên lạc với người có trách nhiệm Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Có/Không có - Hệ thống liên lạc khẩn cấp Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Có/Không có - Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra cửa thoát hiểm trên nóc cabin Nếu cửa sập thoát hiểm được lắp trên nóc cabin thì cửa sập phải có kích thước tối thiểu 0,40 m x 0,50 m Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m không nhỏ hơn 0,05 m L =.... mm - Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin Đánh giá theo điểm TCVN 6396-202017 L =.... mm - Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng Không quá 35 mm L=...mm - Thiết bị báo quá tải Người sử dụng phải được thông báo bằng tín hiệu nghe thấy được hoặc nhìn thấy được trong cabin Đáp ứng/ Không đáp ứng - Hiển thị dừng tầng, độ chính xác dừng tầng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Khóa cửa Khóa phải được liên động với tiếp điểm điện an toàn Đáp ứng/ Không đáp ứng - Chiếu sáng cabin cường độ tối thiểu 100 lux chiếu lên các thiết bị điều khiển và ở độ cao 1 m phía trên mặt sàn ở bất kỳ điểm nào cách vách cabin không quá 100 mm Đáp ứng/ Không đáp ứng - Thông gió Các cabin phải có các lỗ thông gió ở các phần bên trên và phía dưới cabin. Đáp ứng/ Không đáp ứng 4. Thiết bị bảo vệ phòng ngừa cabin vượt tốc - Bộ khống chế vượt tốc Phù hợp/ không phù hợp - Bộ hãm an toàn Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Phù hợp/ không phù hợp - Cáp thép Đánh giá theo điểm QCVN 022019; Phụ lục E TCVN 75502005 Đường kính cáp …. mm 5. Đối trọng và khối lượng cân bằng, kết cấu treo, kết cấu bù và phương tiện bảo vệ có liên quan - Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiên đối trọng trong khung, việc cố định các phiên trong khung Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Phù hợp/ không phù hợp - Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc + Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng; + Bảo vệ puli; + Thiết bị kiểm soát độ chùng cáp. Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Phù hợp/ không phù hợp - Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp, che chắn bảo vệ Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Phù hợp/ không phù hợp - Thiết bị treo cabin, đối trọng hay khối lượng cân bằng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Đường kính cáp .... mm Số nhánh cáp ... - Puli máy dẫn động, puli đổi hướng Đánh giá theo các điểm và QCVN 022019 Phù hợp/ không phù hợp 6. Máy dẫn động và các thiết bị kết hợp - Máy dẫn động và phương pháp dẫn động Đánh giá theo điểm QCVN 022019 đối với thang máy điện hoặc theo khoản QCVN 322019 đối với thang máy thủy lực Đáp ứng/ không đáp ứng - Hệ thống phanh Tình trạng kỹ thuật của phanh, má phanh, lò xo phanh Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ không đáp ứng 7. Hệ thống điều khiển, thiết bị an toàn - Kiểm tra các thiết bị điện Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng - Kiểm tra hệ thống điều khiển và các công tắc cực hạn Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Đáp ứng/ Không đáp ứng 8. Ray dẫn hướng Đánh giá theo điểm QCVN 02 2019 Phù hợp/ không phù hợp 9. Hệ thống cứu hộ - Cứu hộ bằng tay Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Có trang bị/ không trang bị - Cứu hộ bằng điện Đánh giá theo điểm QCVN 022019 Có trang bị/ không trang bị - Quy trình cứu hộ Nhà sản xuất thang máy phải đưa ra quy trình cứu hộ thích hợp trong trường hợp xảy ra sự cố. Có trang bị/ Không trang bị 10. Điện trở cách điện, điện trở nối đất - Điện trở cách điện Đánh giá theo Bảng 16 TCVN 6396-202017 ... M - Điện trở nối đất ≤ 4 ... 4. THỬ VẬN HÀNH THỬ KHÔNG TẢI - Nhận xét …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. - Đánh giá kết quả Đạt □ Không đạt □ THỬ TẢI ĐỘNG 100% TẢI ĐỊNH MỨC - Nhận xét …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………. - Đánh giá kết quả + Vận tốc cabin …………m/ph. Kết quả Đạt □ Không đạt □ + Dòng điện động cơ Khi cabin đi lên/xuống …../…... A Kết quả Đạt □ Không đạt □ + Độ sai lệch dừng tầng lớn nhất …….. mm Kết quả Đạt □ Không đạt □ + Bộ hãm an toàn tức thời hoặc tức thời có giảm chấn ……………… Kết quả Đạt □ Không đạt □ THỬ ĐỘNG 125% TẢI ĐỊNH MỨC - Nhận xét ………………………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả + Phanh điện từ + Bộ hãm an toàn êm + Thử kéo Kết quả Đạt Kết quả Đạt Kết quả Đạt □ □ □ Không đạt Không đạt Không đạt □ □ □ 5. THỬ HỆ THỐNG CỨU HỘ - Nhận xét …………………………………………………………………………………………… - Đánh giá kết quả + Thiết bị cứu hộ bằng tay Kết quả Đạt □ Không đạt □ + Bộ cứu hộ tự động nếu có Kết quả Đạt □ Không đạt □ + Hệ thống thông tin liên lạc chuông, điện thoại liên lạc nội bộ Kết quả Đạt □ Không đạt □ IV- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Thang máy được kiểm định có kết quả Đạt □; Không đạt □ đủ điều kiện hoạt động với tải trọng định mức …………………..kg 2. Đã được dán tem kiểm định số ………….. tại vị trí……………………………………… 3. Các kiến nghị nếu có ……………………………………………………………………… Thời gian thực hiện kiến nghị ………………………………………………………………… V- THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH Thời gian kiểm định lần sau Ngày ………..tháng …………năm 20 ………………………. Lý do rút ngắn thời hạn kiểm định nếu có …………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. Biên bản đã được thông qua vào hồi …giờ ….phút, ngày …tháng …năm 20………….. Tại ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Biên bản được lập thành ……………bản, mỗi bên giữ ………bản./. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỞ HỮU/QUẢN LÝ THANG MÁY Ký tên và đóng dấu NGƯỜI CHỨNG KIẾN Ký, ghi rõ họ và tên KIỂM ĐỊNH VIÊN Ký, ghi rõ họ và tên [1] Kiểm định viên ghi rõ tên loại thang máy được kiểm định ở phần này. [2] Đối với những hạng mục kiểm tra có số liệu đo, kiểm định viên phải ghi số liệu thực tế đo đạc được vào cột kết quả thực tế tương ứng với hạng mục đánh giá trong biên bản kiểm định. Đối với những hạng mục chỉ mang tính đánh giá, thì tại cột kết quả thực tế kiểm định viên lựa chọn một trong các nội dung phù hợp để đưa vào biên bản kiểm định. Thang máy là thiết bị vận tải chạy theo chiều đứng hay di chuyển lên xuống từ thấp lên cao để vận chuyển người, hàng hóa giữa các tầng trong các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, công trình xây dựng,.. Cấu trúc thang máy thường được trang bị động cơ tạo lực kéo dây cáp và hệ thống đối trọng như cần trục, máy bơi chất lỏng thủy lực để nâng một pitong trụ. Kiểm định an toàn thang máy là một trong những khâu quan trọng bậc nhất trong quá trình lắp đặt một chiếc thang máy. Mỗi chiếc thang máy sau khi lắp đặt đều phải được kiểm định an toàn trước khi đi vào hoạt động. Và việc kiểm định này phải được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền. Sau khi kiểm định an toàn và được cấp phép thì mới được hoạt động. ✅ Vì sao phải kiểm định an toàn thang máy?Kiểm định an toàn thang máy1 ✅ Vì sao phải kiểm định an toàn thang máy?2 ✅ Các loại thang máy nào cần kiểm định?3 ✅ Các hình thức kiểm định an toàn thang ✔️ Kiểm định lần ✔️ Kiểm định định ✔️ Kiểm định bất thường4 ✅ Quy trình kiểm định an toàn thang máy5 ✅ Thời hạn kiểm định an toàn thang máy6 TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CRS VINA Thang máy là thiết bị có nguy cơ gây mất an toàn cao nên Bộ LĐTBXH đưa thang máy vào danh mục các thiết bị cần thực hiện kiểm định chặt chẽ theo Thông tư 53/2016/TT-BLĐTBXH và Nghị định số 44/ 2016 của Thủ tướng Chính phủ Kiểm định an toàn thang máy là cách kiểm tra, đánh giá về chất lượng, trang thái hoạt động của thang máy. Giúp cho người dùng có thể nắm rõ về chất lượng của thiết bị, trạng thái thực tế của thiết bị đó có duy trì được tính ổn định, độ an toàn theo quy định, tiêu chuẩn hay không. Thực hiện kiểm định an toàn thang máy giúp xác định được việc chúng ta cần can thiệp vào bất kì bộ phận nào của thiết bị không, từ đó có những điều chỉnh phù hợp nhằm duy trì hiệu quả hoạt động cao cho thiết bị. Thang máy khi trong điều kiện hoạt động tốt sẽ giúp chúng ta có thể an tâm về chất lượng. Đảm bảo an toàn, tránh những sự cố, tai nạn nguy hiểm đối với tính mạng của con người. Kiểm định thang máy giúp cho người dùng có thể chủ động trong việc khắc phục, xử lí vấn đề phát sinh. Thang máy luôn hoạt động bình thường không những an toàn cho người sử dụng mà còn kéo dài thời hạn sử dụng thiết bị, hạn chế những trục trặc, hư hỏng không mong muốn. ✅ Các loại thang máy nào cần kiểm định? Thang máy dẫn động điện, dẫn động thủy lực, thang cuốn được quy định theo danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động với các loại dùng để ▪️ Thang máy chở người ▪️ Thang máy chở hàng ▪️ Thang máy bệnh viện, thang máy chở người kèm hàng hóa ▪️ Các loại thang máy đặc biệt khác ✅ Các hình thức kiểm định an toàn thang máy ✔️ Kiểm định lần đầu Khi thang máy đã được lắp đặt xong và chuẩn bị đưa vào sử dụng thì cần phải tiến hành kiểm định, để đảm bảo an toàn mới cho thiết bị đưa vào hoạt động Công ty lắp đặt thang máy sẽ bắt đầu chuẩn bị để thử tải trọng nâng của thang máy. Sau khi tiến hành chốt tải, cho thang làm việc ở tải trọng cố định. Lưu ý không dùng người để thử tải, nguy hiểm Công ty chế tạo, cung cấp và lắp đặt thang máy cần phải cung cấp hồ sơ của thang máy, bản vẽ thang và các sơ đồ mạch điện liên quan để kiểm đinh trong lần kiểm định này. ✔️ Kiểm định định kì Kiểm định định kì là việc quan trong sau khi lần kiểm định đầu hết thời hạn, bên sử dụng thang máy cần phải gọi công ty có chức năng xuống để kiểm định lại thang máy Các giấy tờ, chứng từ liên quan tới lần kiểm định trước phải được lưu giữ và xuất trình cho lần kiểm định tiếp theo. Hồ sơ tu bổ và thay thế các tác động tới sự an toàn của thang máy ✔️ Kiểm định bất thường Công việc này sẽ được thực hiện nếu trong quá trình sử dụng có một số sự cố về kĩ thuật xảy ra, gây ra tình trạng mất an toàn. Không đủ điều kiện để tiếp tục cho thang máy hoạt động. Đơn vị kiểm định chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá tình trạng, đưa ra phương án khắc phục trong thời gian ngắn nhất theo tiêu chuẩn đã được quy định ✅ Quy trình kiểm định an toàn thang máy 🔹 Kiểm tra hồ sơ kĩ thuật hồ sơ chế tạo, lí lịch, các bản vẽ cấu tạo và bản vẽ nguyên lí hoạt động. Hồ sơ lắp đặt; các hồ sơ thay thế sửa chữa, nhật kí vận hành, bảo trì. 🔹 Kiểm tra kĩ thuật gồm có kiểm tra buồng máy, các thiết bị trong buồng máy. Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin. Kiểm tra trên đỉnh cabin. Kiểm tra giếng thang, các cửa tầng, đáy hố thang. Các cơ cấu truyền động, phanh điện và máy kéo, hệ thống thủy lực.. 🔹 Thử nghiệm Thử không tải cho thang máy hoạt động ở chế độ không tải để kiểm tra hoạt động của các bộ phận Thử với các chế độ có tải trọng theo thứ tự 100% tải định mức và 125% tải định mức 🔹 Xử lí kết quả kiểm định thang máy 🔹 Lập biên bản kiểm định theo mẫu quy định 🔹 Dán tem, thông qua biên bản kiểm định, kiến nghị khắc phục và ban hành kết quả kiểm định nếu đạt yêu cầu ✅ Thời hạn kiểm định an toàn thang máy Thời hạn kiểm định thang máy lá 4 năm một lần. Đối với thang máy đã sử dụng trên 20 năm thì thời gian kiểm định định kì là 1 năm một lần. Những sản phẩm do Việt Nam lắp ráp thời hạn kiểm định định kì trong khoảng 2 đến 3 năm tùy vào nhãn hiệu. Việc kiểm định phụ thuộc vào công việc bảo trì bảo dưỡng thang máy để đảm bảo an toàn cho người sử dụng và doanh nghiệp. Quý khách có nhu cầu thực hiện kiểm định an toàn thang máy hoặc có khó khăn gì trong quá tình tìm hiểu. Mọi thắc mắc và cần tư vấn về các dịch vụ liên quan đến kiểm định an toàn thang máy. Vui lòng liên hệ Công ty Đào tạo an toàn CRS VINA để được tư vấn. 📞📞 Hotline – TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH AN TOÀN THIẾT BỊ CRS VINA ☎ Hotline 0903 980 538 – 0984 886 985 📌 Địa chỉ 331/70/92 Phan Huy ích, Vấp, Chí Minh 📌 Miền bắc Đường Âu Cơ, KĐT Hòa Long – Kinh Bắc, Phường Vạn An, Thành phố Bắc Ninh 📧 Email lananhcrsvina 🌎 Website Mới nhất Thời sự Góc nhìn Thế giới Video Podcasts Kinh doanh Bất động sản Khoa học Giải trí Thể thao Pháp luật Giáo dục Sức khỏe Đời sống Du lịch Số hóa Xe Ý kiến Tâm sự Thư giãn Thời sự Thứ bảy, 14/11/2015, 0100 GMT+7 Xuất thân trong gia đình quý tộc Tày gốc Việt lâu đời, luôn trấn ải vùng biên giới, Tổng đốc Vi Văn Định nổi tiếng vì nghiêm minh, chính trực. Biệt phủ của ông ở Lạng Sơn rộng hơn một ha, nay chỉ còn lại tàn tích. Ông Vi Văn Định 1878-1975 tự Ngọc Khuê, thuộc đời thứ 13 của họ Vi, một dòng họ lớn người Tày được triều đình giao trọng trách trấn giữ biên cương tại Lạng Sơn. Ông từng được triều đình cử đảm nhiệm nhiều trọng trách Tri châu Lộc Bình, trợ tá tỉnh vụ Lạng Sơn, Tuần phủ tỉnh Phúc Yên, Tuần phủ tỉnh Hưng Yên, Tổng đốc tỉnh Thái Bình, Tổng đốc tỉnh Hà Đông, được tấn phong Hiệp tá Đại học sĩ, hàm Thái tử Thiếu Bảo rồi nghỉ hưu năm 1942. Ông nổi tiếng là vị Tổng đốc nghiêm minh, chính trực. Sau này, ông đi theo Cách mạng, là Ủy viên Trung ương Hội Liên Việt. Kháng chiến thành công, ông Vi Văn Định về sống ở Hà Nội, làm Ủy viên Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Ông cũng là nhạc phụ của 2 trí thức nổi tiếng thời bấy giờ là giáo sư Hồ Đắc Di, Hiệu trưởng Đại Y Hà Nội; tiến sĩ Nguyễn Văn Huyên, Bộ trưởng Giáo dục. Dòng họ Vi làm thổ ty Lạng Sơn 13 đời, đến đời thứ 8 mới dời đến Bản Chu, xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình, lập thái ấp. Trong ảnh là biệt phủ Tổng đốc Vi Văn Định ở thôn Bản Chu. Tổng đốc Vi Văn Định xây dựng biệt phủ từ đầu thế kỷ XX. Trải qua thăng trầm, hiện nay khu biệt phủ chỉ còn lại hai cổng cách nhau khoảng 30 m. Cổng chính biệt phủ họ Vi được xây bằng gạch nung, vôi, cát. Theo ông Lộc Văn Chú nguyên Chủ tịch xã Khuất Xá, sau khi Tổng đốc Vi Văn Định rời khỏi Lạng Sơn, nơi đây không ai coi sóc, từng trở thành căn cứ của bộ đội. Năm 1979, chiến tranh biên giới xảy ra, biệt phủ bị san lấp hoàn toàn bởi đạn pháo đối phương. Mạch tường làm bằng hỗn hợp tro, đường phên và nhựa dây tơ hồng bền chắc, khó bong tróc theo thời gian. Cửa gỗ đã bị tàn phá nay còn trơ lại trụ sắt. Kiến trúc mái vòm của cổng chính biệt phủ. Cổng ngoài của biệt phủ. Theo lãnh đạo Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn, hiện tỉnh đã xây dựng phương án bảo tồn, gìn giữ dấu tích khu biệt phủ. Giếng nước cổ Bó Lài nằm cạnh nhánh sông Kỳ Cùng được Tổng đốc Vi Văn Định xây năm 1910 với 42 bậc lên xuống bằng đá cuội. Thành giếng cao khoảng 2 m, xây bằng gạch nung không có họa tiết cầu kỳ. Giếng mang hình dáng chiếc trống đồng với “đai trống” là 2 vòng tròn đắp nổi. Theo ông Lộc Văn Chú, nước giếng Bó Lài trăm năm nay chưa bao giờ cạn. Ngày nay, người dân bản Chu vẫn sử dụng nước giếng cho ăn uống, sinh hoạt. Người từ phương xa cũng đến làng mang theo can, thùng xin nước giếng đem về. CUỘC SỐNG NAM TUỔI ĐINH HỢI Tử vi trọn đời tuổi Đinh Hợi, cuộc đời tuổi nhỏ đầy đủ và vui vẻ, sống một cuộc sống sung túc. Nhưng vào thời trung vận tức là vào tuổi 20 đến 36 có lắm u buồn. Tuy nhiên cuộc sống vẫn ở vào phần tốt đẹp. Đường công danh sẽ lên cao vào khoảng từ 26 tuổi trở đi, vào thời hậu vận thì hoàn toàn tốt đẹp, sống đầy đủ và càng tăng thêm sự vui vẻ của cuộc đời. Bao giờ cũng lấy căn bản khả năng tạo lấy được phần danh vọng mai sau. Số không được điều tốt về vấn đề tình duyên, từ 30 tuổi trở đi mới có kết quả hay về đường danh vọng. Hưởng thọ từ 56 đến 68 tuổi là mức tối đa, nếu có phúc đức thì sẽ được gia tăng niên kỷ, gian ác thì sẽ bị giảm kỷ. TÌNH DUYÊNVề vấn đề tình duyên của tuổi Đinh Hợi không được hoàn toàn tốt đẹp vào buổi đầu, có vài lần thay đổi và đổ vỡ, vấn đề tình yêu khó đi đến con đường hạnh phúc. Theo khoa tướng số, số tử vi nhận xét rằng tuổi Đinh Hợi sẽ có nhiều đau khổ về vấn đề tình duyên, tuy nhiên căn cứ vào tháng sinh mà xác định, thì tuổi Đinh Hợi chia ra làm ba giai đoạn như sau Nếu bạn sinh vào những tháng này, thì trong cuộc đời bạn có ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 4, 8, 9 và 12 Âm lịch. Nếu bạn sinh vào những tháng này, thì cuộc đời bạn có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 5 và 10 Âm lịch. Và nếu bạn sinh vào những tháng này, thì cuộc đời bạn hoàn toàn được hưởng lấy hạnh phúc và chỉ có một vợ một chồng mà thôi, đó là bạn sinh vào những tháng 6, 7 và 11 Âm lịch. Trên đây là những diễn tiến về vấn đề tình duyên của bạn theo sự sinh đẻ từng tháng của bạn với cuộc VI TRỌN ĐỜI TUỔI ĐINH HỢI NAM MỆNH - GIA ĐẠO, CÔNG DANHTheo luận giải tử vi, về công danh có phần lên cao vào tuổi 26 trở đi, nếu có nhiều sáng suốt và kiên nhẫn bạn sẽ lên đến tuyệt đỉnh của phần danh vọng. Gia đạo đầy đủ và sống trong sự vui vẻ của cuộc đời, phần gia đạo không có gì quan trọng chỉ có quan trọng về phần công danh. Sự nghiệp có thể lên cao vào khoảng tuổi 36 trở lên. Tiền bạc được hoàn toàn tốt đẹp, có triển vọng về tiền tài. Số sống sang cả, vấn đề tiền tài chỉ là vấn đề phụ thuộc công danh, khi công danh đã lên cao thì sự nghiệp và tiền tài thêm phần vững chắc và sung túc. NHỮNG TUỔI HỢP LÀM ĂNTrong việc phát triển công danh, cộng tác hay hợp tác làm ăn, hay trong tình bè bạn cũng nên chọn lựa những tuổi HỢP với tuổi mình, mới có thể nương vào đó mà sáng tạo công danh sự nghiệp. Tuổi Đinh Hợi hợp làm ăn, kết bạn hay mọi vấn đề khác trong cuộc đời đều HỢP với các tuổi Canh Dần, Nhâm Thìn. Hai tuổi này có thể hợp tác hay làm ăn có cơ hội phát triển công danh, sự nghiệp lẫn tiền tài. Bạn nên kết bạn hay giao dịch với những tuổi này rĐinh tốt để tạo ra tiền bạc. LỰA CHỌN VỢ, CHỒNGSau đây là những tuổi HỢP cho sự kết duyên hay tạo lấy hạnh phúc. Những tuổi này làm cho cuộc đời bạn được tạo lấy cơ hội và dễ dàng làm ăn hay trong mọi khía cạnh khác của cuộc đời, đó là những tuổi Canh Dần, Nhâm Thìn, Bính Tuất. Bạn kết hôn với tuổi Bính Tuất Cuộc sống bạn được đẩy mạnh lên cuộc sống hoàn toàn tốt đẹp. Với tuổi Canh Dần Bạn dễ tạo ra tiền bạc và có thể hưởng được đầy đủ sự sung sướng. Với tuổi Nhâm Thìn, cuộc sống hoàn toàn phát triển về danh vọng. Trên đây là những tuổi mà nếu bạn kết duyên cuộc sống sẽ được đầy đủ và có thể đẩy cuộc đời đến chỗ sang giàu. Kết hôn với những tuổi này đời bạn chỉ có một cuộc sống trung bình mà thôi, đó là bạn kết duyên với những tuổi Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Quý Tỵ, Đinh Mùi. Những tuổi này chỉ hợp về đường tình duyên mà không hợp về khía cạnh nào khác. Bạn kết duyên hay xây dựng hạnh phúc với những tuổi này cuộc sống sẽ không tạo được đầy đủ mà có thể phải sống trong sự nghèo khổ và khó khăn trong mọi lĩnh vực cuộc đời mà thôi, đó là bạn kết duyên với những tuổi Tân Mão,Đinh Dậu, Kỷ Mão, Quý Mão. Những tuổi này không tạo được gì khả dĩ bảo đảm cho cuộc đời nếu kết hợp với tuổi bạn. Có những năm xung khắc tuổi bạn, không nên cưới vợ hay kết duyên trong những năm này, vì tính chuyện hôn nhân sẽ không thành, hay thành thì phải chịu cảnh xa vắng, triền miên, những năm mà bạn ở vào số tuổi 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi. Những năm mà bạn ở vào số tuổi này thì kỵ việc cưới xin. Bạn nếu sinh vào những tháng này sẽ có số đ àohoa. Có nhiều thê thiếp trong cuộc đời hay nhiều tình yêu, đó là bạn sinh vào những tháng 1, 2, 3, 4, 8 và 9 Âm lịch. Đó là bạn sinh vào những tháng tốt đẹp và có nhiều người khác phải lưu ý về chuyện tình duyên, cũng như là bạn có số đ ào hoa vậy. Xem thêm Luận đoán sự xung khắc hay hợp tuổi trong tình duyên đôi lứa chuẩn xác nhất NHỮNG TUỔI ĐẠI KỴVới những tuổi này, bạn không nên hợp tác làm ăn hay kết duyên, nếu không bạn sẽ bị tuyệt mạng hay biệt ly, không tốt đẹp cho cuộc sống, đó là các tuổi Kỷ Sửu, Đinh Mùi, Tân Sửu, Quý Mùi. Những tuổi này chẳng những không giúp bạn, mà còn làm hại cho cuộc đời bạn thêm. NHỮNG NĂM KHÓ KHĂN NHẤTTuổi Đinh Hợi có những năm khó khăn trong cuộc đời, làm ăn không được kết quả, tính việc hôn nhân sẽ có nhiều rắc rối, hay mọi vấn đề đều khó khăn và ít được thành tựu, đó là những năm mà bạn ở vào số tuổi 24, 28, 30 và 36 tuổi. Những năm này bạn nên đề phòng tai nạn, bệnh tật hay những sự đổ vỡ về tình duyên hay sự nghiệp. TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI ĐINH HỢI NAM MỆNH - NHỮNG DIỄN TIẾN TỪNG NĂMTừ 20 đến 25 tuổi 20 tuổi có nhiều buồn rầu, năm này không có nhiều may mắn cho lắm, vào tháng 8 trở đi thì có hy vọng nhiều về đường công danh. Tuổi 21 có triển vọng về đường tình duyên và có nhiều hy vọng nắm lấy thắng lợi cho cuộc đời, năm này tiền bạc tuy không có tạo được nhiều nhưng cuộc sống có phần vui tươi và sung túc. 22 tuổi, năm này hơi kỵ tuổi, nên cẩn thận trong việc xuất hành, đi xa vào những tháng 6 và 8, ngoài ra những tháng khác bình thường. 23 tuổi, năm này đề phòng tai nạn, Đinh Hợi xung khắc vào tháng Giêng và 10, không nên phát triển nghề nghiệp, hay làm ăn thất bại, trừ những tháng 4 và 6 thì tốt. 24 tuổi, năm này có kết quả về đường công danh lẫn tình duyên và sự nghiệp, cuộc sống có phần phát đạt mạnh, 25 tuổi, năm bình thường chỉ có sôi động và vấn đề tình duyên, gia đạo mà thôi. Riêng tháng 5 thì có tài lộc hay của hoạnh tài. Từ 26 đến 30 tuổi 26 tuổi, nhiều tốt đẹp cho cuộc sống, công danh đã bắt đầu lên cao, cuộc sống có phần thay đổi và tình duyên lẫn sự nghiệp đều có phương diện mạnh mẽ. 27 tuổi, năm này có kết quả về tài lộc vào những tháng Giêng và 3, ngoài ra, những tháng khác được tốt về đường công danh lẫn tình duyên. 28 và 29 tuổi, hai năm không có vấn đề gì sôi động, chỉ bình thường trong mọi công việc làm ăn cũng như vấn đề tiền bạc mà thôi. Trừ năm 25 tuổi, có xung kỵ vào tháng 6 và 11, hai tháng này có hao tài đôi chút và bệnh hoạn. Năm 30 tuổi có tiến triển về nghề nghiệp. Từ 31 đến 35 tuổi Vào số tuổi 31, không được điều tốt lắm, bạn nên cẩn thận đề phòng vào năm này, năm mang nhiều tai tiếng và cuộc sống có nhiều thay đổi, có sự lo lắng bình thường. Năm 32 tuổi, không nên giao phó cho ai tiền bạc cũng như mọi sự mọi sự cộng tác hay hợp tác làm ăn. năm 33 tuổi, nhiều sự lo buồn, vấn đề tiền bạc trở nên khó khăn, khó tạo được những chuyện điều tốt trong cuộc đời. Năm 34 tuổi, phát triển mạnh trong mọi vấn đề, vào tháng 3 thì tốt, kỵ tháng 12 không nên đi xa hay tính chuyện làm ăn, buôn bán. 35 tuổi có trắc trở về mọi vấn đề tình duyên, bạn nên coi chừng công danh và sự nghiệp bị sụp đổ vào năm này, nhất là những tháng 5 và 7. Từ 36 đến 40 tuổi Năm 36 tuổi, năm này bạn có nhiều hy vọng thành công trong cuộc sống, có thể xây dựng được sự nghiệp tương lai và tiền bạc trong năm này, nếu sáng suốt tên tuổi lẫy lừng. 37 và 38 tuổi, hai năm này tạo được cuộc sống khá tốt đẹp, có thể tạo lấy sự giàu sang và phú quý vào những năm kể trên. 39 tuổi, yên tĩnh mọi việc đều an bài theo số phận, có thể tạo được nhiều tiền của và danh vọng. 40 tuổi, sự sống hoàn toàn êm ấm và đầy đủ có thể tạo được nhiều kết quả cho nghề nghiệp và sự sống của bạn, năm này gia đạo yên vui, phần con cái có tạo thêm càng tốt. Từ 41 đến 45 tuổi Năm 41 tuổi, có đau bệnh hay hoạn nạn nên tránh vào những tháng 4 và 7, nên cẩn thận vào 2 tháng này, ngoài ra những tháng khác trung bình. 42 và 43 tuổi, cuộc sống được đầy đủ, gia đình hạnh phúc, tiền bạc dư dả. Năm 44 và 45 tuổi, năm này bạn có thể có triển vọng tốt đẹp, nếu sinh con thì có phúc đức, nên làm phúc thì được tiền của và có thể có nhiều tốt đẹp và tiền bạc. Từ 46 đến 50 tuổi Năm 46 tuổi, sẽ có thể làm được những việc tốt đẹp, tiền bạc đầy đủ và phần con cái có triển vọng điều tốt. Năm 47 và 48 thanh nhàn, có sôi động về đường danh vọng và tiền bạc. Năm 49 và 50 tuổi. Vào năm 49 tuổi không được mấy điều tốt, tiền bạc có phần hao hụt, việc sống có thay đổi, phần gia đạo không được hoàn toàn êm đẹp. Từ 51 đến 55 tuổi Năm ở vào tuổi 51 không nên giao dịch làm ăn hay đi xa không tốt, những tháng 8 và 10 có triển vọng về đường tài lộc và tình cảm. Năm 52 tuổi, có phúc lắm mới thoát khỏi nạn tai. Năm 53 tuổi, sẽ có kết quả về phần gia đình và sự nghiệp, cẩn thận về con cái, đề phòng có đại nạn vào tháng 6 và 7, không nên đi xa vào những năm này. Năm 54 và 55 tuổi, hai năm này công danh và sự nghiệp tiền bạc chỉ ở vào mức độ bình thường, không có gì quan trọng đáng nói. Từ 56 đến 60 tuổi 56 tuổi điều tốt, có phước lộc và tạo thêm cho gia đình, sự nghiệp nhiều tốt đẹp. Năm 57 tuổi, năm trung bình, không có hao tài và cũng không có thu tài, nghĩa là năm này bình bình. Năm 58 tuổi, năm này có khá về đường tình cảm, đường tài lộc được khá tốt, trừ tuổi cá nhân thì hơi xấu mà thôi. 59 và 60 tuổi, hai năm này, bạn có kết quả về sự nghiệp, về mọi việc khác đều ở trong sự bình thường, mọi vấn đề trong cuộc sống diễn tiến từ từ theo cuộc sống của bạn không thay đổi về việc gì quan trọng. Để có thể tìm hiểu chi tiết vận hạn từng năm về mọi mặt trong cuộc sống, mời bạn đọc tham khảo Tử vi năm của 12 con giáp được cập nhật hàng năm trên website Đây là luận đoán chung nhất về tử vi người tuổi Đinh Hợi nam mệnh. Để có thể luận giải chi tiết đối với từng đương sự, cần phải xem lá số tử vi được thành lập dựa trên cơ sở củả ngày, tháng, năm, giờ sinh đối với từng bản mệnh.

dinh vi toan thang